Nên mua xe ô tô mới giá 400 triệu nào? Những đánh giá, so sánh, tư vấn mua xe mới 400 triệu sau sẽ giúp bạn chọn được mẫu xe ưng ý nhất.
Với 400 triệu, hiện người mua có thể chọn mua xe cũ hoặc mới. Vậy 400 triệu nên mua xe cũ hay mới? Nếu mua xe cũ 400 triệu, người mua hiển nhiên sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn từ xe sedan/hatchback đến xe crossver 5 – 7 chỗ, MPV 7 chỗ. Nếu không đặt nặng vấn đề xe cũ, yêu cầu cao về vận hành, trang bị hay muốn mua xe 5 chỗ gầm cao, xe 7 chỗ thì chọn mua xe cũ 400 triệu sẽ hợp lý hơn
Bạn đang xem: 5 Mẫu Xe Ô Tô Cũ Nên Mua Với Giá Dưới 400 Triệu Đồng, Top 10 Xe Ô Tô Giá 300
Tham khảo: 400 triệu mua xe cũ nào
Tuy nhiên, 400 – 500 triệu có thể là số tiền không quá lớn để mua xe ô tô nhưng cũng không quá nhỏ. Với việc phân khúc xe ô tô cỡ nhỏ đang ngày một mở rộng và đa dạng hóa, ở mức 400 triệu đồng, hiện nay người mua có không ít lựa chọn tốt khi mua xe mới. Sở hữu một chiếc ô tô mới bao giờ cũng “sướng” hơn, trang bị hiện đại, máy móc mới nguyên lại còn được bảo hành chính hãng…
Với nhu cầu mua xe 400 – 500 triệu mới, người mua hiện có khá nhiều lựa chọn, chủ yếu đến từ phân khúc xe sedan/hatchback hạng A, hạng B.
Toyota Wigo 1.2AT (hạng A)Honda Brio RS (hạng A)Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT (hạng A)VinFast Fadil Plus (hạng A)Mitsubishi Attrage 1.2AT (hạng B)Mitsubishi Mirage CVT (hạng B)Kia Soluto 1.5AT (hạng B)Nissan Sunny XT-Q 1.5AT (hạng B)Hyundai Accent 1.5MT (hạng B)Toyota Vios 1.5E MT (hạng B)
Vậy nên mua xe ô tô mới giá 400 triệu nào?
So sánh về giá bán
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh giá bán | Giá bán (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Toyota Wigo 1.2AT | 405 | 454 – 480 |
Honda Brio RS | 448 | 500 – 527 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 405 | 453 – 480 |
Vinfast Fadil Plus | 429 | 475 – 502 |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 475 | 533 – 561 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450 | 505 – 532 |
Kia Soluto 1.5AT | 455 | 508 – 535 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 488 | 539 – 567 |
Hyundai Accent 1.5MT | 472 | 526 – 554 |
Toyota Vios 1.5E MT | 490 | 541 – 570 |
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh kích thước | D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm (mm) | Bán kính vòng quay (m) |
Toyota Wigo 1.2AT | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 2.455 | 160 | 4,7 |
Honda Brio RS | 3.817 x 1.682 x 1.487 | 2.405 | 154 | 4,6 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 3.995 x 1.660 x 1.520 | 2.425 | 165 | 5,1 |
Vinfast Fadil Plus | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 2.385 | 150 | 5,2 |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 2.550 | 170 | 5,1 |
Mitsubishi Mirage CVT | 3.795 x 1.665 x 1.510 | 2.450 | 160 | 4,6 |
Kia Soluto 1.5AT | 4.300 x 1.700 x 1.460 | 2.570 | 150 | 5,2 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 2.590 | 150 | 5,1 |
Hyundai Accent 1.5MT | 4.440 x 1.729 x 1.460 | 2.600 | 150 | 5,2 |
Toyota Vios 1.5E MT | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 2.550 | 133 | 5,1 |
Xét về kích thước, nhóm các xe ô tô mới giá 400 triệu hạng A hiển nhiên có kích thước nhỏ hơn nhiều so với những mẫu xe hạng B. Xét ở nhóm hạng A, Toyota Wigo có kích thước lớn nhất, điều này mang đến một không gian nội thất khá rộng rãi, bán kính quay đầu của Wigo cũng khá nhỏ khi chỉ 4,7m. Với nhóm hạng B, Hyundai Accent dẫn đầu về kích thước. Trong khi xét về độ cao gầm xe, Mitsubishi Attrage cao nhất với 170mm.
So sánh về trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị ngoại thất | Đèn pha | Đèn sau | Đèn LED ban ngày | Gương hậu báo rẽ + chỉnh/ gập điện |
Toyota Wigo 1.2AT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Honda Brio RS | Halogen | Halogen | Không | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | Halogen | LED | Không | Có |
Vinfast Fadil Plus | Halogen | Halogen | Có | Có |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | Halogen | Halogen | Không | Không gập điện |
Mitsubishi Mirage CVT | Bi-Xenon HID | LED | Có | Không gập điện |
Kia Soluto 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không chỉnh điện |
Hyundai Accent 1.5MT | Bi-Halogen | Halogen | Có | Có |
Toyota Vios 1.5E MT | Halogen | Halogen | Không | Không báo rẽ/gập điện |
Về trang bị ngoại thất, các mẫu xe ô tô mới giá tầm 400 triệu đa phần chỉ có những trang bị cơ bản như đèn trước – sau Halogen, một số xe không có đèn ban ngày, một số xe không có tính năng gương chiếu hậu gập điện… So sánh các mẫu xe với nhau, về trang bị đèn có thể thấy Mitsubishi Mirage hiện đại nhất với đèn trước Bi-Xenon HID, đèn hậu LED, đèn ban ngày…
Xem thêm: back and forth là gì
Riêng 4 phiên bản xe hạng B động cơ 1.5L là Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto và Nissan Sunny có giá trong tầm 400 triệu, xe Accent chiếm lợi thế hơn với trang bị đèn Bi-Halogen, có đèn chạy ban ngày, gương có đủ tính năng gập điện/chỉnh điện/báo rẽ.
So sánh về trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị nội thất | Vô lăng bọc da | Hệ thống giải trí | Điều hoà | Ghế |
Toyota Wigo 1.2AT | Không | DVD – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Honda Brio RS | Không | DVD – 6 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | Có | DVD – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Vinfast Fadil Plus | Có | DVD – 6 loa | Chỉnh tay | Da |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | Có | DVD – 4 loa | Tự động | Da |
Mitsubishi Mirage CVT | Có | DVD – 4 loa | Tự động | Nỉ |
Kia Soluto 1.5AT | Có | AVN – 6 loa | Chỉnh tay | Da |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Không | DVD – 4 loa | Chỉnh tay | Da |
Hyundai Accent 1.5MT | Có | DVD – 6 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Toyota Vios 1.5E MT | Không | CD – 4 loa | Chỉnh tay | Nỉ |
Tương tự như trang bị ngoại thất, trang bị tiện nghi của những xe hơi 400 triệu mới cũng chỉ ở mức cơ bản. So sánh các mẫu xe, Mitsubishi Attrage dẫn đầu về trang bị với vô lăng bọc da, đầu DVD – 4 loa, điều hoà tự động, ghế da… Còn Toyota Vios “nghèo nàn” nhất về trang bị. Vì là xe tầm giá 400 triệu nên Vios ở phiên bản số sàn thấp nhất, trang bị xe ở mức tối thiểu, vô lăng không bọc da, không có đầu CD, điều hoà chỉnh tay, ghế bọc nỉ.
So sánh về trang bị động cơ/vận hành
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị ngoại thất | Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô men xoắn cực đại (Nm) | Hộp số |
Toyota Wigo 1.2AT | 1.2L | 86 | 107 | 4AT |
Honda Brio RS | 1.2L | 89 | 110 | CVT |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 1.25L | 87 | 120 | 4AT |
Vinfast Fadil Plus | 1.4L | 98 | 128 | CVT |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Mitsubishi Mirage CVT | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Kia Soluto 1.5AT | 1.4L | 94 | 132 | 4AT |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 1.5L | 98 | 134 | 4AT |
Hyundai Accent 1.5MT | 1.4L | 100 | 132 | 6MT |
Toyota Vios 1.5E MT | 1.5L | 107 | 140 | 5MT |
Trong phân khúc xe oto giá từ 400 đến 500 triệu đồng hạng A, Vinfast Fadil dẫn đầu về hiệu suất vận hành khi được trang bị động cơ dung tích 1.4L trong khi những mẫu xe còn lại chỉ có động cơ 1.2L – 1.25L. Về những mẫu xe hạng B, nếu Toyota Vios “yếu thế” khá nhiều về mặt trang bị thì lại ghi điểm với phần vận hành. Toyota Vios được trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại 107 mã lực – cao nhất trong nhóm mẫu xe mới dưới 500 triệu.
So sánh về trang bị an toàn/an ninh
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh trang bị an toàn | Túi khí | Cảm biến lùi | Camera lùi | ABS | EBD |
Toyota Wigo 1.2AT | 2 | Có | Không | Có | Không |
Honda Brio RS | 2 | Không | Không | Có | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Vinfast Fadil Plus | 2 | Không | Không | Có | Có |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 2 | Không | Không | Có | Có |
Mitsubishi Mirage CVT | 2 | Không | Không | Có | Có |
Kia Soluto 1.5AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Hyundai Accent 1.5MT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Toyota Vios 1.5E MT | 7 | Không | Không | Có | Có |
Xem thêm: toll là gì
Về trang bị an toàn, so sánh các xe oto mới giá dưới 500 triệu, Kia Soluto, Hyundai Accent và Nissan Sunny dẫn đầu về trang bị an toàn khi có cảm biến lùi, camera lùi, 2 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD… Dù Toyota Vios thua kém khi không có camera lùi cũng không có cảm biến sau nhưng lại được trang bị đến 7 túi khí, có các tính năng cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc… Đây là một điểm được đánh giá cao ở sự thay đổi lần này của Toyota Vios mới.
Bình luận